Vì Kèo Mái Tôn Là Gì? Bản Vẽ Và Cách Tính Khoản Cách | Vikeothep

3 tháng 8, 2023 bởi
Administrator
| Chưa có bình luận


 

Vì kèo mái tôn có vai trò quan trọng trong việc chống đỡ và chịu lực. Đồng thời mang lại sự kiên cố và thẩm mỹ cho công trình. Vậy, vì kèo mái tôn là gì? Tiêu chuẩn thiết kế Bản vẽ kèo mái tôn là gì? Cách tính Khoảng cách xà gồ mái tôn như thế nào? Các loại vì kèo phổ biến nhất hiện nay? Hãy cùng vikeothep.com tìm hiểu chi tiết trong nội dung bài viết bên dưới nhé.

xa go mai ton

Vì kèo mái tôn là gì?

Vì kèo mái tôn là bộ phận quan trọng cấu tạo nên mái nhà lợp tôn với chức năng chống đỡ và giảm trọng lực bởi các tác động bên ngoài.

+ Kèo thường có hình tam giác cân chịu trách nhiệm tạo nên một hệ thống hỗ trợ cho mái dốc về cả hai phía. Được hình thành từ việc kết nối giữa các kèo và các thanh vuông góc với mặt phẳng.

+ Kèo hình thành một bộ khung vững chắc cho mái, mang lại sự ổn định cho cấu trúc ngôi nhà và đồng thời tạo điểm nhấn thẩm mỹ cho toàn bộ kiến trúc.

khung mai ton la gi

Các loại kèo mái tôn phổ biến nhất hiện nay

Hệ vì kèo thép hộp

Vì kèo thép hộp đóng vai trò quan trọng khung thép để lợp ngói. Loại vì kèo này được chia làm 2 loại chính bao gồm: vì kèo thép mạ nhôm kẽm và vì kèo thép hộp mạ nhôm.

Kèo thép hộp mạ kẽm (hay còn gọi là thép hộp đen) thường được sử dụng trong các công trình dân dụng. Chúng được kết nối với nhau bằng các mối hàn. Tuy nhiên, loại vì kèo thép nhẹ này có một số hạn chế, bao gồm:

  • Dễ tạo ra tia lửa điện ở các mối hàn, có thể gây cháy nổ.

  • Yêu cầu bảo trì thường xuyên do khối lượng khá nặng, tạo áp lực lên phần móng.

Ngược lại, thép hộp mạ nhôm được sử dụng phổ biến hơn. Loại vì kèo này có những ưu điểm nổi bật hơn vượt trội so với vì kèo thép hộp, cụ thể:

  • Dễ dàng thi công và an toàn hơn nhờ hệ thống vít khoan.

  • Lớp lõi thép được phủ nhôm giúp tăng tuổi thọ sử dụng và cấu trúc chắc chắn.

  • Tiết kiệm phí bảo trì.

  • Khả năng chịu lực tốt và khối lượng siêu nhẹ.

he vi keo thep hop

Vì kèo mái lợp tôn

Một phần không thể thiếu trong cấu trúc mái nhà lợp tôn là hệ thống khung giúp chống đỡ và giảm trọng lực từ yếu tố bên ngoài. Hệ khung bao gồm thép và ống thép, được thiết kế phù hợp với từng công trình.

Hệ thống kèo và tôn lợp cũng rất quan trọng, tương ứng với kích thước tôn sóng hoặc các loại tôn cách nhiệt khác. Kích thước của vì kèo và mái dầm sẽ phụ thuộc vào yêu cầu và ngân sách của nhà thầu.

Hệ thống ốc vít cũng đóng vai trò quan trọng, có cấu tạo bởi inox mại lớp crome để đảm bảo độ bền, độ cứng cao và chống ăn mòn Sử dụng gioăng cao su hoặc keo dính cũng được áp dụng để đảm bảo độ kín cho mái.

vi keo mai lop ton

Ưu điểm vượt trội của Kèo Mái Tôn

Trọng lượng nhẹ

kèo mái tôn của Thép Tiên Phong có trọng lượng nhẹ nhờ chế tạo từ thép mạ nhôm kẽm. Trọng lượng nhẹ hơn thép đen lẫn các vật liệu chế tạo khác lên đến gấp 10 lần. Thời gian chế tạo nhanh, đồng thời được liên kết bằng vít nên khá chắc chắn và tiện lợi.

Trọng lượng của toàn bộ hệ khung kèo có trọng lượng nhẹ là từ 10 đến 15kg/m2. Chính nhờ ưu điểm đó mà nhà thầu có thể giảm chi phí nền móng ban đầu. 

Trọng lượng nhẹ giúp việc nâng chuyển dễ dàng hơn, không làm chậm tiến độ thi công. Hơn nữa, các cấu kiện được gia công sẵn sàng cho việc lắp dựng tại nhà máy. Khi đến công trường chỉ cần lắp ghép, kết nối với nhau bằng vít, bỏ qua thời gian chuẩn bị hệ giàn giáo, cốp pha. Nhờ đó tiết kiệm được nhân công và thời gian thi công.

trong luong nhe

Chống mọt, gỉ sét cao

Được chế tạo từ thép mạ nhôm có khả năng chịu cường lực cao G550, chống gỉ sét tốt. Lớp mạ bên ngoài có tác dụng bảo vệ phần thép bên trong, kéo dài tuổi thọ. Kèo mái tôn của Thép Tiên Phong bảo hành chất lượng lên đến 20 năm. Vật liệu đáp ứng tiêu chuẩn AS1397 và JIS G3302.

Khả năng chống mối mọt vô cùng cao, người sử dụng không cần lo lắng quá nhiều về thời gian kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ, tiết kiệm được kha khá chi phí bảo trì mỗi năm.

chong mot gi set cao

Thân thiện với môi trường

Vật liệu được sử dụng đến từ các thương hiệu cao cấp: ASIA-TRUSS, VISIONTRUSS, DURA-TRUSS, là mạ nhôm kẽm AZ100 - AZ150 - AZ200. 

Đội ngũ nhân viên lắp dựng chuyên nghiệp, không làm lãng phí nguyên vật liệu. Thêm vào đó, khả năng tái lắp ghép sau khi sử dụng cao, thân thiện với môi trường.

than thien voi moi truong

Top 3 vật liệu làm kèo mái tôn phổ biến nhất

Gỗ

Vật liệu gỗ và tre được sử dụng nhiều trong thiết kế và thi công mái nhà tại các vị trí như xà gồ, cói giang. Đặc biệt được ưa chuộng trong các công trình nhà ở truyền thống như mẫu nhà cấp 4 và nhà thờ họ. Gỗ thường được dùng cho khung mái, giúp mái nhà nhẹ hơn, chống đỡ sức nặng của tầng mái và đảm bảo độ bền và co giãn tốt khi nhiệt độ thay đổi.

Gỗ mang lại giá trị thẩm mỹ cao cho ngôi nhà với vẻ đẹp tự nhiên của nó. Lựa chọn loại gỗ phụ thuộc vào tải trọng và kích thước của tôn lợp mái. Gỗ dễ thi công và lợp mái sau này, trần thường để trống để thể hiện vẻ đẹp nguyên thủy của gỗ.

Nhược điểm của vật liệu gỗ là dễ bị mối mọt, cong vênh, mục nát nếu không gia công đúng cách. Với thời tiết nóng ẩm, khung kèo gỗ có thể bị hư hỏng. Chi phí sử dụng gỗ làm mái nhà khá cao so với các vật liệu hiện đại. Gỗ sử dụng ít hơn trong các công trình nhà ở do các nhược điểm và chi phí cao.

go lam keo mai ton

Thép

Hiện nay, trong các mẫu thiết kế nhà ở và biệt thự hiện đại, vật liệu thép đang được sử dụng rộng rãi. Thép thường được áp dụng cho hệ xà gồ mái tôn, đặc biệt phổ biến trong thiết kế biệt thự. Có nhiều ưu điểm của loại vật liệu này so với các sản phẩm khác như sau:

  • Thời gian thi công nhanh, đảm bảo độ an toàn và chính xác cao trong quá trình thi công.

  • Độ bền cao: Thép có khả năng chống rỉ sét, không yêu cầu sơn phủ lớp bên ngoài như các vật liệu khác.

  • Trọng lượng của thép nhẹ, giảm tải trọng cho giàn móng công trình.

  • Vật liệu thép linh hoạt, dễ dàng thi công theo nhiều hình thức và kết cấu mái khác nhau, điều này làm tăng tính ứng dụng của nó trong việc xây dựng khung mái tôn.

  • Đảm bảo độ bền, chất lượng và tính thẩm mỹ cho công trình

thep lop mai ton

Bê tông

Bê tông là một trong những vật liệu phổ biến sử dụng trong việc làm khung kèo mái tôn ngày nay. Với tính năng động và sự phát triển trong ngành công nghiệp, bê tông đã trở thành một lựa chọn ưu tiên cho việc xây dựng xà gồ mái.

Mái bê tông thường được áp dụng trong các kết cấu mái ngói kèo thép, thường được thi công bằng phương pháp đổ bê tông. Phương pháp này đã được sử dụng rộng rãi trong nhiều công trình nhà ở với các loại mái bằng hoặc mái dốc hiện đại.

be tong lop mai ton

Cấu tạo của hệ khung kèo mái tôn

Vì kèo mái tôn có cấu tạo gồm 3 bộ phận chính:

Hệ thống khung: Phần giúp chịu được lực tốt nhất, gồm ống thép, thép hộp. Tùy theo từng công trình sẽ có thiết kế về hệ khung phù hợp.

Hệ thống tôn lợp và kèo: Dựa theo kích thước của tôn sóng hay những dòng tôn cách nhiệt khác mà khung kèo mái có kích thước tương ứng. Bên cạnh đó nó cũng sẽ phụ thuộc theo tài chính chủ đầu tư.

Hệ thống ốc vít: Được làm bằng inox mạ crome, sở hữu độ cứng, độ bền cao và chống bị ăn mòn tốt. Ngoài ra, dùng thêm phần keo dính hoặc gioăng cao su để bảo đảm được độ kín cho mái.

cau tao cua he khung keo mai ton

Kết cấu khung mái tôn

Hệ kèo thép mạ cho mái tôn chuẩn được chế tạo phù hợp với từng thiết kế của công trình. Bao gồm hai loại chính là kèo mái tôn hai lớp và kèo mái tôn ba lớp.

Tuỳ vào từng thiết kế, hệ kèo mái tôn sẽ được chế tạo và lắp dựng từ các thanh C. Thông thường các thanh C được sử dụng là C75.75, C75.100, C100.75 và C100.10. Các thanh C này được ước tính và thiết kế từ phần mềm thiết kế hệ kèo thép mạ chuyên dụng, đáp ứng nhu cầu của từng công trình.

Các vì kèo được kết nối với nhau bằng các thanh giằng bụng TS61.60 hoặc TS61.75. TS61.60 (TS61.75) đồng thời được sử dụng như là xà gồ cho mái tôn. Tất cả các khung kèo được kết nối với nhau bằng vít và pad, không sử dụng bất kỳ mối hàn nào.

ket cau khung mai ton

Bản vẽ khung kèo mái tôn

Bản vẽ kèo mái tôn là tài liệu kỹ thuật do các chuyên gia xây dựng, công trình hoặc kiến trúc sư thực hiện. Bao gồm các thông tin về kiểu dáng, kích thước và khoảng cách giữa các vì kèo.

Bên cạnh đó nó còn thể hiện các thông số kỹ thuật gồm độ dày vật liệu, cách nối mái lại với nhau. 

Bản vẽ được sử dụng để đảm bảo các kèo mái đúng kỹ thuật và an toàn trong quá trình thi công. Tham khảo một số mẫu thiết kế kèo mái tôn chi tiết bên dưới:

ban ve khung mai ton

Tiêu chuẩn thiết kế vì kèo mái tôn

Để đảm bảo việc thi công kèo mái tôn diễn ra nhanh chóng và bền vững trong thời gian dài. Thì việc hiểu rõ tiêu chuẩn thiết kế khung kèo đóng vai trò rất quan trọng. Bởi vì nó ảnh hưởng đến tiến độ và tính an toàn trong quá trình thi công. Dưới đây là tiêu chuẩn thiết kế khung mái tôn chuẩn xác nhất:

Tiêu chuẩn tải trọng:

  • TCVN 2737 - 1989

  • AS 1170.1 - 1989

  • AS 1170.2 - 1989

  • AS/NZ 4600 - 1996 (Tiêu chuẩn của New Zealand, Úc)

Tiêu chuẩn độ võng theo phương thẳng đứng:

  • Kéo có độ võng = L/250

  • Xà gồ có độ võng: L/150

Cường độ vít liên kết:

  • Độ nở Bulong M12X50

  • Vít mạ kẽm (Loại 12 - 14 x 20mm - Hex chịu lực cắt > = 6.8KN

tieu chuan thiet ke xa go mai ton

Khoảng cách vì kèo mái tôn

Khoảng cách xà gồ mái tôn sẽ phụ thuộc vào loại công trình và khung kèo thép, cụ thể:

khoang cach xa go mai ton

Cách tính khoảng cách xà gồ mái tôn chính xác

Khi thiết kế và xây dựng kèo mái tôn, khoảng cách giữa các vì kèo cũng phụ thuộc vào khoảng giữa các xà gồ, vì cả hai đều đóng vai trò làm khung và hỗ trợ cho mái. Tuy nhiên, khoảng cách này có thể khác nhau tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của công trình.

Với hệ thống vì kèo mái tôn 2 lớp khoảng cách lý tưởng giữa các vì kèo thường dao động từ 1100 đến 1200mm. Đối với hệ thống xà gồ mái tôn 3 lớp, khoảng cách lý tưởng thường là từ 800 đến 900mm. Tuy nhiên, điều này cũng có thể thay đổi tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của từng dự án.

Việc tính toán và xác định khoảng cách giữa các vì kèo tương tự như cách tính toán khoảng trống giữa các xà gồ. Điều này bảo đảm sự cân đối và ổn định của khung mái.

Tuy nhiên, để đạt được độ chính xác và an toàn tối đa, nếu bạn không có kinh nghiệm hoặc tự tin, hãy tìm sự tư vấn từ các chuyên gia hoặc nhà thầu có kinh nghiệm để thiết kế và xây dựng xà gồ mái tôn.

cach tinh khoang cach xa go mai ton

Cách thi công mái tôn đạt chuẩn

Sau khi hoàn thành việc hàn vì kèo mái tôn, chúng ta tiến hành đặt tấm tôn lên mái. Trong quá trình vận chuyển khổ tôn. (Lưu ý: không để hai đầu tôn chạm vào bề mặt khác, tránh va đập gây hỏng chất lượng của tấm tôn).

Tiếp theo, khi đặt tấm tôn lên mái, chúng ta cần căn chỉnh sao cho tấm tôn vừa với phần mái mà chúng ta vừa mới hàn xong. Sau đó, tiến hành cố định tấm tôn vào vì kèo đã hoàn tất.

Khi công việc lắp đặt hoàn tất, cần thực hiện việc quét và lau dọn sạch sẽ mái tôn. Điều này giúp tránh việc các hạt sắt bám dính trên tấm tôn, gây rỉ sét và hư hỏng sau thời gian sử dụng.

cach thi cong mai ton dat chuan

Báo giá khung kèo mái tôn chính xác

Thép Tiên Phong là đơn vị uy tín phân phối kèo mái tôn chính hãng tại thị trường Việt Nam. Tiên Phong đáp ứng mọi nhu cầu cho người sử dụng, thiết kế xà gồ mái tôn phù hợp với từng mái nhà với chi phí thấp, giá cả hợp lý trên thị trường hiện nay. Dưới đây là bảng giá thi công mái tôn mới nhất:

Hạng mục

Đơn giá

Giá kèo mái tôn

  • Thi công kèo mái tôn: Từ 350.000 đến 485.000 đ/m2

  • Thi công vách: Từ 75.000 đến 125.000 đ/m2

Thi công

  • Khung cột thép: Từ 450.000 đến 650.000 đ/m2

  • Khung kèo mái tôn: Từ 275.000 đến 350.000 đ/m2

  • Tôn lợp: Từ 95.000 đến 145.000 đ/m2

  • Nhân công lắp dựng: Từ 185.000 đến 265.000 đ/m2

  • Nhân công lợp tôn: Từ 25.000 đến 35.000 đ/m2

Thi công theo khối lượng

  • Thi công xây dựng nền móng: Từ 550.000 đến 750.000 đ/m2

  • GCLD thép: Từ 950.000 đến 1.250.000 đ/m2

  • Thi công lợp mái tôn: Từ 135.000 đến 165.000 đ/m2

  • Nhân công lợp tôn: Từ 30.000 Đến 35.000 đ/m2

Thi công  cho nhà xưởng

  • Lắp dựng xà gồ vách: Từ 25.000 đến 30.000 đ/m2

  • Lắp dựng xà gồ mái: Từ 29.000 đến 35.000 đ/m2

  • Lợp tôn: Từ 27.000 đến 35.000 đ/m2

Thép Tiên Phong - Đơn vị cung cấp kèo mái tôn uy tín, giá rẻ tại TPHCM

Xà gồ mái tôn được chế tạo tại Kèo Thép Tiên Phong đạt được nhiều ưu điểm vượt trội cho mái nhà của bạn. Được tạo thành dây chuyền công nghệ tân tiến, phù hợp với mọi loại kiểu dáng mái tôn giả ngói.

Sản phẩm của chúng tôi đều sử dụng nguyên liệu thép chính hãng đến từ các thương hiệu tôn thép hàng đầu tại Việt Nam (tôn Hoa Sen, Đông Á, Hoà Phát, v.v.). Vật liệu thép cán nguội cường độ cao G550, tương đương 5500kg/cm2. 

Xà gồ mái tôn và mái tôn giả ngói là sự kết hợp hoàn hảo, giảm thiểu tối đa trọng tải phần mái của công trình nhà ở. Bạn không cần lo lắng liệu xây dựng thêm dầm móng bởi tôn trọng lượng siêu nhẹ chỉ khoảng 10 - 15 kg/m2 đã giải quyết vấn đề này. 

Vật liệu nhẹ, dễ dàng nâng chuyển vật liệu lên cao. Đồng thời, tốc độ thi công nhanh chóng, giảm chi phí vận chuyển và tiền thuê nhân công. Với đội ngũ nhân công chuyên nghiệp, kỹ thuật lắp dựng chuẩn xác, hệ kèo mái tôn đạt được độ an toàn và bền bỉ cao.

Các dòng sản phẩm mạ nhôm hiện nay của Thép Tiên Phong bao gồm:

  • ASIA - TRUSS, VISION - TRUSS: AZ100 - G550 (màu kẽm, màu vàng, màu xanh).

  • VISION - TRUSS: AZ150 - G550 (màu xanh)

  • DURA - TRUSS: AZ200 - G550 (màu đồng)

Tất cả dòng sản phẩm đều bảo dưỡng đến 20 năm chất lượng thép không gỉ. Hơn nữa, sản phẩm xà gồ tôn được chế tạo tại Tiên Phong chống mối mọt tốt, không cần tốn thêm chi phí bảo dưỡng hằng năm. 

Với những ưu thế đó, Thép Tiên Phong luôn nhận được sự tin cậy và hài lòng từ quý khách hàng. Trong nhiều năm qua, hệ giàn thép mạ trọng lượng nhẹ đã trở thành linh hồn của các công trình kiến trúc tại Việt Nam. Tiên Phong mang đến sự hoàn hảo, bền vững và tinh tế đến cho mái ấm của mọi gia đình.

Hãy liên hệ ngay với Thép Tiên Phong theo hình thức bên dưới:

Văn Phòng: 277 Nguyễn Gia Trí, P.25, Q.Bình Thạnh, HCM

Nhà Máy: 1055 QL51, P.Long Bình Tân, TP. Biên Hòa, Đồng Nai.

Trang Trại: Tien Phong Smart Farm, Lương Sơn, H.Bắc Bình, Bình Thuận

Email: marketing.tienphong@gmail.com

Hotline: 093.3686.277

Youtube: Tiên Phong Corp

Fanpage: Kèo thép tiên phong

Bài viết trên đây vikeothep.com đã chia sẻ tất cả các thông tin có liên quan đến Vì kèo mái tôn cùng với các loại kèo mái tôn phổ biến. Hy vọng qua nội dung trên có thể giúp bạn có thêm một kiến thức bổ ích trong quá trình thi công công trình. Để biết về 1 tấm tôn dài bao nhiêu? Tôn lá mỏng là gì? hoặc bất kỳ thắc mắc nào thì hãy liên hệ ngay đến số Hotline 0933.686.277 để được hỗ trợ miễn phí.


LIÊN HỆ NGAY
Chia sẻ bài này
KẾT NỐI VỚI FANPAGE
Đăng nhập để viết bình luận
Tư vấn
Chat ngay